Nội dung
- 1 Tại sao bạn nên cài đặt WordPress trên Windows?
- 2 WAMP là gì?

Bạn có muốn cài đặt WordPress trên máy tính Windows của mình không? Làm việc với WordPress trên máy tính của bạn cho phép bạn thử nghiệm các tính năng mới của WordPress, tìm hiểu cách phát triển với WordPress và tạo trang web trước khi di chuyển chúng sang máy chủ trực tiếp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách cài đặt WordPress đúng cách trên Windows bằng WAMP.
Tại sao bạn nên cài đặt WordPress trên Windows?
Cài đặt WordPress trên máy tính của bạn cung cấp cho bạn một môi trường thử nghiệm không ảnh hưởng đến trang web hoặc blog trực tiếp của bạn. Một cài đặt WordPress trên máy tính của bạn cũng được gọi là máy chủ cục bộ hoặc localhost.
Thông thường các nhà phát triển WordPress sử dụng cài đặt WordPress cục bộ để phát triển các plugin và chủ đề của họ. Người dùng mới bắt đầu cũng có thể cài đặt WordPress trên máy tính của mình để tìm hiểu WordPress, thử nghiệm các chủ đề và plugin WordPress mới và thử nghiệm mà không ảnh hưởng đến một trang web trực tiếp.
Lưu ý: Nếu bạn cài đặt WordPress cục bộ trên Windows, thì người duy nhất có thể thấy trang web đó là bạn. Nếu bạn muốn làm cho một trang web có sẵn cho công chúng, thì bạn cần phải có một tên miền và lưu trữ web. Chúng tôi khuyên bạn nên làm theo hướng dẫn này về cách bắt đầu một blog WordPress.
Điều đó đang được nói, hãy để có một cái nhìn về cách cài đặt WordPress trên Windows đúng cách bằng WAMP.
WAMP là gì?
WAMP, là một trình biên dịch của máy chủ web Apache, PHP và MySQL được đóng gói cho các máy tính Windows.
Tất cả chúng là phần mềm nguồn mở riêng biệt. Tuy nhiên, cài đặt chúng riêng biệt không dễ dàng ngay cả đối với người dùng có kinh nghiệm. Phần mềm như WAMP cho phép bạn dễ dàng cài đặt chúng và có môi trường làm việc cục bộ trong vòng vài phút.
Bước 1. Cài đặt WAMP trên Windows Computer
Đầu tiên, bạn cần tải xuống phần mềm WAMP và cài đặt nó trên máy tính của bạn. Chỉ cần truy cập trang web WampServer và nhấp vào nút ‘Bắt đầu sử dụng nút WampServer.
Nó sẽ đưa bạn đến phần tải xuống. Bạn có thể thấy hai phiên bản tại đây: WampServer 32 bits và WampServer 64 bits. Bạn cần chọn phiên bản WampServer phù hợp với loại hệ điều hành của máy tính Windows của bạn.
Để tìm hiểu xem bạn đang sử dụng hệ điều hành 32 hay 64 bit, hãy truy cập Control Panel » System and Security » System trong máy tính của bạn. Ở đó bạn sẽ có thể thấy loại hệ điều hành của bạn.
Sau khi tải xuống, bạn có thể nhấp vào tệp thực thi wamperver để chạy cài đặt. Hãy chắc chắn rằng bạn cẩn thận làm theo các hướng dẫn trên màn hình cài đặt.
Trong quá trình cài đặt, bạn cần xác định vị trí cho trình duyệt web. Theo mặc định, nó sẽ là Internet Explorer. Bạn có thể thay đổi điều đó thành Google Chrome hoặc bất kỳ trình duyệt web nào khác bằng cách định vị nó trong Tệp chương trình của máy tính của bạn.
Sau khi cài đặt, bạn có thể khởi chạy WampServer để tiếp tục.
Bước 2. Thiết lập cơ sở dữ liệu cho thiết lập WordPress cục bộ
Điều tiếp theo bạn cần làm là tạo một cơ sở dữ liệu MySQL trống. Khi khởi chạy WAMP, bạn sẽ thấy biểu tượng WampServer màu xanh lá cây ở góc dưới bên phải màn hình của bạn cùng với các biểu tượng khác. Chỉ cần nhấp vào nó và sau đó nhấp vào phpMyAdmin (một ứng dụng dựa trên web để quản lý cơ sở dữ liệu MySQL).
Lưu ý: Nếu biểu tượng WampServer có màu đỏ hoặc vàng, thì điều đó có nghĩa là các dịch vụ (Apache, MySQL, PHP) không chạy. Bạn cần bắt đầu các dịch vụ bằng cách nhấp vào biểu tượng trước khi thiết lập cơ sở dữ liệu.
Nó sẽ đưa bạn đến màn hình đăng nhập phpMyAdmin trên trình duyệt web của bạn. Chỉ cần nhập tên người dùng: root và để trống trường mật khẩu. Đây là những thông tin đăng nhập mặc định để đăng nhập vào localhost phpMyAdmin của bạn.
Nhấp vào nút ‘Go’ để tiếp tục.
Sau khi đăng nhập, bạn cần nhấp vào Cơ sở dữ liệu trong phpmMyAdmin để tạo cơ sở dữ liệu mới cho WordPress. Nó sẽ yêu cầu bạn chọn một tên cho cơ sở dữ liệu mới của bạn (chúng tôi đặt tên là test_db của chúng tôi). Sau đó bấm vào nút ‘Create’ .
Cơ sở dữ liệu của bạn đã sẵn sàng, điều đó có nghĩa là bây giờ bạn có thể cài đặt WordPress trên localhost.
Bước 3. Cài đặt WordPress trên Windows bằng WAMP
Điều tiếp theo bạn cần làm là tải xuống phiên bản WordPress mới nhất từ trang web WordPress.org. Nó sẽ tải xuống dưới dạng tệp zip.
Bạn cần giải nén tập tin zip và sao chép thư mục ‘wordpress’.
Bây giờ bạn cần điều hướng đến thư mục nơi bạn đã cài đặt WAMP.
Trong hướng dẫn này, chúng tôi đã cài đặt WAMP trong C:\wamp64, vì vậy chúng tôi sẽ đề cập đến thư mục đó trong tương lai. Nhưng hãy nhớ, nó có thể khác với bạn tùy thuộc vào nơi bạn đã cài đặt chương trình.
Dán thư mục ‘wordpress vào thư mục C:\wamp64\www.
Bạn có thể đổi tên thư mục ‘wordpress, thành bất cứ thứ gì bạn muốn, chẳng hạn như mysite, testsite, v.v. Đây sẽ là URL của trang web WordPress cục bộ của bạn, vì vậy hãy chắc chắn chọn thứ gì đó mà bạn sẽ nhớ dễ dàng.
Vì mục đích của hướng dẫn này, chúng tôi đã đổi tên thư mục từ wordpress thành mysite.
Tiếp theo, bạn có thể mở trình duyệt web và truy cập http://localhost/mysite /
Đầu tiên, nó sẽ yêu cầu bạn chọn một ngôn ngữ và sau đó hiển thị cho bạn thông tin thiết lập cơ sở dữ liệu. Khi bạn đã đọc nó một cách cẩn thận, hãy tiếp tục và nhấp vào nút Let’s go’ để tiếp tục.
Sau đó, bạn cần nhập chi tiết cơ sở dữ liệu của mình như tên cơ sở dữ liệu, tên người dùng, mật khẩu, máy chủ lưu trữ và tiền tố bảng.
Tên cơ sở dữ liệu sẽ là tên mà bạn đã nhập trong bước trước. Trong trường hợp của chúng tôi, chúng tôi đã gọi nó là ‘test_db’. Tên người dùng sẽ là ‘root’, và bạn có thể để trống trường mật khẩu. Bạn cũng có thể để máy chủ cơ sở dữ liệu và tiền tố bảng như hiện trạng.
Tiếp theo, nhấp vào nút ‘Submit’ và WordPress sẽ tạo một tệp cấu hình cho bạn trong phần phụ trợ.
Trên màn hình tiếp theo, bạn sẽ thấy một thông báo thành công cho biết WordPress được kết nối với cơ sở dữ liệu của bạn và bạn có thể tiến hành cài đặt.
Hãy tiếp tục và nhấp vào nút ‘Run the installation’ để tiếp tục.
Nó sẽ đưa bạn đến màn hình chào mừng cho WordPress. Bạn cần thêm tiêu đề cho trang web WordPress mới của mình, chọn tên người dùng quản trị viên, nhập mật khẩu mạnh và cung cấp địa chỉ email quản trị viên.
Khi bạn đã sẵn sàng, hãy nhấp vào nút ‘Install WordPress’.
Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất, bạn sẽ thấy một thông báo thành công. Trong nền, WordPress đã tạo các bảng mới trong cơ sở dữ liệu của bạn và nó đã sẵn sàng để sử dụng.
Sau đó, bạn có thể tiếp tục với bảng điều khiển WordPress của mình bằng cách nhấp vào nút ‘Log In’.
Xin chúc mừng, bạn đã cài đặt thành công WordPress trên máy tính Windows bằng WAMP.
Bước 4. Kích hoạt Permalinks trong WAMP
Phiên bản mới của WordPress không phá vỡ cài đặt cục bộ của bạn về việc thay đổi cài đặt permalinks.
Tuy nhiên, nếu bạn vẫn thấy lỗi ‘page not found’ trên các trang của mình sau khi thay đổi permalinks từ Settings » Permalinks trong WordPress, thì chỉ cần làm theo hướng dẫn của chúng tôi về cách bật permalinks tùy chỉnh trong WAMP.
Bước 5. Khắc phục sự cố WAMP
WAMP khá dễ sử dụng ngay cả đối với người mới bắt đầu. Tuy nhiên, nếu bạn không thể chạy nó, thì các mẹo khắc phục sự cố sau đây sẽ có ích.
Khắc phục xung đột Skype WAMP
Nếu bạn đã cài đặt và chạy Skype, thì WampServer có thể không hoạt động bình thường do xung đột với Skype. Xung đột là do cả Apache và Skype sử dụng cùng một cổng 80. Có một cách khắc phục đơn giản cho vấn đề này.
Mở Skype và vào Tools » Options. Điều này sẽ đưa ra một hộp thoại, từ đây bạn cần nhấp vào Advanced và sau đó Connections .
Bỏ chọn hộp có nội dung Sử dụng cổng 80 và 443 làm lựa chọn thay thế cho các kết nối đến. Lưu tùy chọn và khởi động lại Skype.
Cài đặt Visual C++ Redistributable
WAMP cần Visual C++ Redistributable cho Visual Studio 2012 để chạy. Nếu bạn không cài đặt nó trên máy tính thì bạn có thể tải xuống và cài đặt nó từ trang web của Microsoft.